Tuỳ theo mô hình kinh doanh sẽ cần một diện tích mặt bằng phù hợp, ở bài viết này chia sẻ yêu cầu về không gian cơ bản hay những nguyên tắc vàng trong phân bố diện tích nhà hàng theo tiêu chuẩn quốc tế. Nếu bạn bắt gặp mô hình không đúng các nguyên tắc được liệt kê bên dưới cũng là chuyện bình thường vì họ có hàng ngàn lý do để quyết định và một trong những lý do được liệt kê đầu tiên là giá thuê mặt bằng đắt đỏ.
1. Nguyên tắc 50:30:20
Đây là nguyên tắc vàng trong bổ diện tích các phân khu chức năng bên trong nhà hàng. 50% diện tích là khu vực phục vụ khách hàng (dining area), 30% là khu vực bếp (kitchen) và 20% là khu vực phục vụ.
2. Yêu cầu diện tích với khu vực phục vụ khách hàng
– Nhà hàng sang trọng (vòng xoay chỗ ngồi trong một bữa ăn là 1 – nghĩa là một ghế chỉ phục vụ 1 khách trong suốt buổi trưa hoặc tối): 1,8 – 2m2 / khách
– Nhà hàng có vòng xoay chỗ ngồi cao (1 ghế xoay vòng phục vụ 2 – 3 khách trong một buổi): 1,4 – 1,6m2 / khách
– Nhà hàng phổ thông (1 ghế xoay vòng phục vụ 1,5 khách trong một buổi): 1,6 – 1,8m2 / khách
3. Yêu cầu diện tích với khu vực bếp
– Nhà hàng sang trọng: 0,7m2 / khách
– Nhà hàng có vòng xoay chỗ ngồi cao: 0,5 – 0,6m2 / khách
– Nhà hàng phổ thông: 0,4 – 0,5m2 / khách
4. Yêu cầu về nhà vệ sinh
– Số khách phục vụ tại một thời điểm <50 khách: 01 NVS và 01 NVS nữ
– Số khách phục vụ tại một thời điểm từ 50 đến 200 khách: 02 NVS nam và 02 NVS nữ
– Số khách phục vụ tại một thời điểm từ 200 đến 400 khách: 03 NVS nam và 04 NVS nữ
– Số khách phục vụ tại một thời điểm >400 khách: Quyết định theo từng tình huống và mô hình cụ thể
5. Yêu cầu về bãi đậu xe
– Diện tích tối thiểu (chưa kể diện tích đất dành cho đường ra/vào bến đỗ, cây xanh): chỗ để xe máy 2,5 – 3m2 / xe, ô tô con 25m2 / xe.
– Diện tích bãi đậu xe máy = số khách tại một thời điểm x 50% x 3m2.
– Diện tích bãi đậu ô tô tuỳ thuộc tỷ lệ dự đoán số lượng khách đi ô tô để đưa ra quyết định.
Đỗ Duy Thanh